31/10/2024
Người đăng : Trần MaiTheo mức điều chỉnh lương cơ sở mới từ tháng 7/2024, Bác sĩ làm việc trong các cơ sở Y tế công lập là một trong những đối tượng được hưởng mức tăng lương cơ sở. Bạn đọc hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu rõ về lương ngành Y chức vụ Bác sĩ mới nhất hiện nay.
Từ ngày 01/7/2024, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1,8 triệu đồng/tháng lên thành 2,34 triệu đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).
Trên thực tế hiện nay bảng lương viên chức Y tế quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP với công thức tính như sau:
Lưu ý: Mức lương Bác sĩ tính theo công thức ở trên chưa bao gồm những khoản phụ cấp, hỗ trợ mà cán bộ, công chức, viên chức nhận được.
Từ 1/7/2024 cơ cấu tiền lương của viên chức ngành Y tế sau cải cách tiền lương sẽ bao gồm 3 khoản, đó là:
Như vậy thiết kế cơ cấu tiền lương mới sẽ bao gồm: Lương cơ bản chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương và những khoản phụ cấp chiếm 30% tổng quỹ lương và tiền thưởng không bao gồm phụ cấp chiếm khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm.
Hiện bảng lương của bác sĩ (cách xếp lương) được quy định tại Điều 13 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV như sau:
Các chức danh nghề nghiệp Bác sĩ, Bác sĩ Y học dự phòng, Y sĩ quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
(1) Chức danh nghề nghiệp Bác sĩ cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 (nhóm A3.1), từ hệ số lương từ 6,20 đến hệ số lương 8,00;
Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
6,20 | 14.508.000 |
6,56 | 15.350.400 |
6,92 | 16.192.800 |
7,28 | 17.035.200 |
7,64 | 17.877.600 |
8,00 | 18.720.000 |
(2) Chức danh nghề nghiệp Bác sĩ chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78;
Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
4,40 | 10.296.000 |
4,74 | 11.091.600 |
5,08 | 11.887.200 |
5,42 | 12.682.800 |
5,76 | 13.478.400 |
6,10 | 14.274.000 |
6,44 | 15.069.600 |
6,78 | 15.865.200 |
(3) Chức danh nghề nghiệp Bác sĩ (hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
2,34 | 5.475.600 |
2,67 | 6.247.800 |
3,00 | 7.020.000 |
3,33 | 7.792.200 |
3,66 | 8.564.400 |
3,99 | 9.336.600 |
4,32 | 10.108.800 |
4,65 | 10.881.000 |
4,98 | 11.653.200 |
Lưu ý: Thông tin bảng lương nêu trên chưa có bao gồm những khoản phụ cấp có liên quan.
Bài viết liên quan:
Với đội ngũ nguồn nhân lực ngành Y như các Bác sĩ, Y tá, Y sĩ làm việc tại những cơ sở khám bệnh ngoài công lập thì mức lương được trả sẽ căn cứ vào thỏa thuận của các bên, mức lương không được thấp hơn mức lương tối thiểu mà vùng quy định. Mặc dù vậy mức lương thực tế sẽ không được thấp hơn so với mức lương tối thiểu của vùng.
Tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu của vùng từ 1/7/2024, mức lương tối thiểu theo vùng sẽ tăng lên 6% so với mức cũ, cụ thể như sau:
Tại các thành phố lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh về mức lương của Bác sĩ được dao động từ 20 – 50 triệu đồng/tháng. Đặc biệt lĩnh vực đặc thù như răng hàm mặt, tạo hình thẩm mỹ mức lương sẽ cao hơn rất nhiều có thể lên đến 100 triệu đồng/tháng.
Ngoài ra những vị trí khác của ngành Y như Điều dưỡng, Y tá, Phụ tá… Tại các bệnh viện, cơ sở Y tế ngoài công lập sẽ có mức lương khá cao, trong khoảng từ 8 – 20 triệu đồng/tháng, tuy nhiên sẽ tùy thuộc vào vị trí công việc, kinh nghiệm, năng lực của mỗi người.
Trên đây là toàn bộ chia sẻ của Cao đẳng Y Dược Sài Gòn về cách tính lương ngành Y. Hy vọng từ đó những bạn trẻ đang theo đuổi lĩnh vực ngành này sẽ nắm vững những quy định tính lương và lưu ý trong quá trình tính lương.