08/02/2025
Người đăng : Trần MaiKhối C01 gồm những môn gì? Có các ngành nào? Trường nào xét tuyển? Thí sinh đang muốn tìm hiểu thêm nhiều thông tin về khối C1, hãy cùng theo dõi thông tin bài viết dưới đây.
khối c01 gồm những ngành nào trường nào
Khối C01 bao gồm ba môn thi: Toán, Ngữ văn và Vật lý. Đây là khối thi mới được mở rộng từ khối C truyền thống. Mặc dù là khối mới nhưng trong thời gian gần đây nhận được khối C01 được nhiều thí sinh quan tâm bởi vì sự đa dạng trong việc chọn ngành học.
Thí sinh theo học khối C01 sẽ có những kiến thức phục vụ cho kỳ thi tốt nghiệp THPT để làm căn cứ xét tuyển Cao đẳng, Đại học, bên cạnh đó còn phát triển những kỹ năng cần thiết trong cuộc sống. Có thể thấy rằng khối C01 đóng vai trò quan trọng như:
Ba môn thi của khối C1 là Ngữ văn, Toán học và Vật lý sẽ có phương thức thi khác nhau trong kỳ thi tốt nghiệp THPT, cụ thể như:
Cấu trúc bài thi khối C01 năm 2025 có sự thay đổi so với các năm trước
Khối C01 là một trong những tổ hợp xét tuyển phổ biến vào các trường Đại học, đặc biệt có nhiều ngành nghề liên quan đến lĩnh vực xã hội, văn hóa, lịch sử. Một số những nhóm ngành khối C1 hiện nay như:
Tên ngành | Mã ngành | Tên ngành | Mã ngành |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 |
Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt | 7510206 | Công nghệ Kỹ thuật điện – viễn thông | 7510302 |
Công nghệ KT Điều khiển và Tự động hóa | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 7510102 |
Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 |
Công nghệ Chế tạo máy | 7510202 | Robot và trí tuệ nhân tạo | 7510209 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | IOT và Trí tuệ nhân tạo ứng dụng | 7510304 |
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | 7510407 | Công nghệ ô tô | 7510212 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | công nghệ kỹ thuật năng lượng | 7510403 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | Quản lý công nghiệp | 7510601 |
Công nghệ kỹ thuật năng lượng | 7510403 |
Tên ngành | Mã ngành | Tên ngành | Mã ngành |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | Thương mại điện tử | 7340122 |
Marketing | 7340115 | Quản trị nhân lực | 7340404 |
Kinh doanh thương mại | 7340121 | Tài chính quốc tế | 7340206 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 |
Kế toán | 7340301 | Công nghệ tài chính | 7340208 |
Bảo hiểm | 7340302 | Quan hệ lao động | 7340408 |
Khoa học dữ liệu | 7340420 | Quản trị văn phòng | 7340406 |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | Marketing số | 7340114 |
Quản lý công | 7340403 |
Tên ngành | Mã ngành | Tên ngành | Mã ngành |
Công nghệ thông tin | 7480201 | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 |
Công nghệ đa phương tiện | 7480203 | An toàn thông tin | 7480202 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | Khoa học máy tính | 7480101 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính | 7480108 | Hệ thống thông tin | 7480104 |
Tên ngành | Mã ngành | Tên ngành | Mã ngành |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 7520116 |
Kỹ thuật cơ khí | 7520103 | Kỹ thuật y sinh | 7520212 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | Kỹ thuật nhiệt | 7520115 |
Kỹ thuật điện – viễn thông | 7520207 | Công nghệ ô tô điện | 7520141 |
Kỹ thuật vật liệu | 7520309 | Kỹ thuật tàu thủy | 7520122 |
Kỹ Thuật Mỏ | 7520601 | Cơ điện tử | 7520119 |
Kỹ thuật điện | 7520201 | Kỹ thuật tuyển khoáng | 7520607 |
Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo | 7520218 | Kỹ thuật Trắc địa Bản đồ | 7520503 |
Kỹ thuật Ô tô | 7520130 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 7520118 |
Tên ngành | Mã ngành | Tên ngành | Mã ngành |
Kỹ thuật Xây dựng | 7580201 | Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông | 7580205 |
Quản lý xây dựng | 7580302 | Kiến trúc | 7580101 |
Kinh tế xây dựng | 7580301 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 7580213 |
Thiết kế nội thất | 7580108 | Quản lý đô thị và công trình | 7580106 |
Tên ngành | Mã ngành | Tên ngành | Mã ngành |
Sư phạm Vật lý | 7140211 | Sư phạm Công nghệ | 7140246 |
Sư phạm Khoa học Tự nhiên | 7140247 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 |
Giáo dục học | 7140101 | Sư phạm Toán học | 7140209 |
Sư phạm Tin học | 7140210 |
Tên ngành | Mã ngành | Tên ngành | Mã ngành |
Kinh tế đầu tư | 7310104 | Kinh tế | 7310101 |
Việt Nam học | 7310630 | Kinh tế số | 7310112 |
Quan hệ quốc tế | 7310206 | Xã hội học | 7310301 |
Hàn Quốc học | 7310614 | Quản trị kinh doanh số | 7310109 |
Tên ngành | Mã ngành | Tên ngành | Mã ngành |
Thiết kế đồ họa | 7210403 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 |
Thiết kế thời trang | 7210404 | Quản lý bệnh viện | 7720802 |
Triết học | 7229001 | Công tác xã hội | 7760101 |
Quan hệ công chúng | 7320108 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 |
Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | Quản trị khách sạn | 7810201 |
Công nghệ truyền thông | 7320106 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 |
Luật | 7380101 | Khai thác vận tải | 7840101 |
Vật lý học | 7440102 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | 7850101 |
Khoa học vật liệu | 7440122 | Quản lý đất đai | 7850103 |
Công nghệ Thực phẩm | 7540101 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 7850102 |
Công nghệ sợi, dệt | 7540202 | Vật liệu thông minh và Trí tuệ nhân tạo | |
Công nghệ dệt, may | 7540204 | Tin học kinh tế | |
Kỹ thuật điện tử và tin học |
Có đa dạng nhóm ngành nghề xét tuyển khối C01
>>Xem thêm: Khối C02 Gồm Những Môn Gì? Ngành Nào? Trường Nào Xét Tuyển?
Hiện nay trên địa bàn cả nước có nhiều trường Đại học xét tuyển khối C1 nên thí sinh cần tra cứu kỹ thông tin tuyển sinh từ các trường để chọn ngành học và trường phù hợp với năng lực của bản thân. Dưới đây là một số trường Đại học tuyển sinh khối C01:
Tên Trường | Tên Trường |
Đại học Công nghiệp Việt Hung | Đại học Mỏ Địa chất Hà Nội |
Đại học Công nghệ Đông Á | Đại học Mở Hà Nội |
Đại học Đại Nam | Đại học Nguyễn Trãi |
Đại học Giao thông vận tải | Đại học Phenikaa |
Đại học Hòa Bình | Đại học Phương Đông |
Đại Học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội | Đại học Sư phạm Hà Nội |
Đại học Kiến trúc Hà Nội | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội |
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | Học viện Chính sách và Phát triển |
Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Hà Nội | Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
Trường Đại Học CNTT Và Truyền Thông – ĐH Thái Nguyên | Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên |
Trường Đại Học Hải Phòng | Trường Đại Học Lương Thế Vinh |
Trường Đại Học Hàng Hải | Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 |
Trường Đại Học Hùng Vương | Trường Đại Học Tài Chính Quản Trị Kinh Doanh |
Trường Đại Học Khoa Học Đại Học Thái Nguyên | Trường Đại Học Tây Bắc |
Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp | Trường Đại Học Trưng Vương |
Tên Trường | Tên Trường |
Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân | Trường Đại học Phan Thiết |
Đại học Công nghiệp TPHCM Phân hiệu Quảng Ngãi | Trường Đại học Dân lập Phú Xuân |
Trường Đại học Đông Á | Trường Đại học Quảng Bình |
Trường Đại học Dân lập Duy Tân | Trường Đại học Quy Nhơn |
Trường Đại học Hà Tĩnh | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội Phân hiệu Thanh Hóa |
Trường Đại Học Hồng Đức | Trường Đại học Xây dựng Miền Trung |
Trường Đại học Nha Trang | Đại học Xây dựng Miền Trung Phân hiệu Đà Nẵng |
Trường Đại học Phan Châu Trinh |
Tên Trường | Tên Trường |
Đại học Công nghệ TP.HCM | Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An |
Đại học Công nghiệp TP. HCM | Đại học Quốc tế Sài Gòn |
Đại Học Gia Định | Đại học Sài Gòn |
Đại học Giao thông vận tải – Cơ sở 2 | Đại học Sư phạm TP. HCM |
Đại học Hùng Vương TP. HCM | Đại học Tôn Đức Thắng |
Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM | Đại học Văn Hiến |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng | Đại học Văn Lang |
Trường Đại học An Giang | Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương |
Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu | Trường Đại học Dân lập Lạc Hồng |
Trường Đại học Cần Thơ | Trường Đại học Nam Cần Thơ |
Trường Đại học Cửu Long | Trường Đại học Tây Đô |
Trường Đại học Đồng Tháp | Trường Đại học Thủ Dầu Một |
Trường Đại học Trà Vinh |
Môn Toán, Văn và Vật lý nằm trong khối C01 yêu cầu thí sinh cần nắm vững kiến thức cơ bản, kỹ năng tính toán nhanh, áp dụng công thức vào giải bài tập… Dưới đây Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn chia sẻ một số phương pháp học hiệu quả giúp thí sinh đạt kết quả cao trong các môn học thuộc khối C01:
Việc áp dụng những phương pháp học tập hiệu quả như tập trung vào lý thuyết cơ bản, luyện tập giải bài tập, tham gia nhóm học tập và sử dụng tài liệu học phù hợp sẽ giúp thí sinh nâng cao kỹ năng và đạt kết quả cao trong các môn học quan trọng như Toán, Ngữ văn và Vật lý.
Với những thông tin ở trên, chắc rằng bạn đọc đã hiểu rõ khối C01 gồm những môn nào và ngành học nào phù hợp với khối C01. Từ đó, việc lựa chọn ngành nghề và định hướng học tập sẽ trở nên dễ dàng hơn.